BÍ QUYẾT GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Để biết thêm thông tin chi tiết: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
1. Lời chào hỏi
“Hajimemashite” (はじめまして): “Rất vui khi được gặp bạn” là cách nói lịch sự trong lần đầu gặp mặt
Khi nói “Hajimemashite” bạn nên tỏ thái độ lẫn ánh mắt chân thành, đồng thời hơi cúi người theo góc khoảng 90 độ. Đều này rất quan trọng, sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt người đối diện.
2. Giới thiệu họ tên
Để giúp người bạn gặp hiểu rõ hơn về bạn và cũng là để tạo lòng tin cho một mối quan hệ, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản như: Tên, tuổi, quê quán, công việc hiện tại,…
Lưu ý :
Tuỳ theo thông tin mà bạn sẽ có cách giới thiệu phù hợp nhất. Cụ thể:
Khi giới thiệu tên bạn sẽ nói như sau:
+ 私は___です。( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…
+ 私は___と申します。( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…
Ví dụ:
私は田中と申します。Tôi tên là Tanaka
私はリンです。Tôi tên là Linh
3. Giới thiệu tuổi tác
Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
今年は____歳です。Năm nay tôi _____tuổi
(kotoshi ha ____sai desu)
Ví dụ:
今年は20歳です。Năm nay tôi 20 tuổi.
4. Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch
Nếu bạn là một người sang du học, làm việc thì việc giới thiệu quốc tịch là vô cùng cần thiết. Chúng ta cùng xem một số mẫu sau:
+ Tôi là người Việt Nam: ベトナム人です。
+ Tôi đến từ Hà Nội: ハノイから来ました。
+ Quê của tôi ở Hà Nam: 出身はハナムです。
+ Hiện nay tôi đang sống ở Tokyo: 今東京に住んでおります。
Bình Thuận : ビントゥアン
Cà Mau : カマウ
Cao Bằng : カオバン
Cần Thơ : カントー
Hà Giang : ハザン
Hà Nam : ハナム
Hà Nội : ハノイ
Hà Tĩnh : ハティン
Hải Dương : ハイズオン
5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về trình độ học vấn hay nghề nghiệp
Về giới thiệu trình độ học vấn
Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ vựng để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
+ Tôi là học sinh cấp 2 私は中学生です。
+ Tôi là sinh viên 私は学生です。
Về giới thiệu nghề nghiệp của bản thân
Trong tiếng Nhật, nói về nghề nghiệp của mình bằng cách nói sau:
Nghề nghiệp + です。
Ví dụ: エンジニアです。(Enjinia desu): Tôi là kỹ sư.
Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:
趣味は + N (Danh từ)です。
Hoặc 趣味は + Vです。
Hoặc 趣味は + Vることです。(V là động từ)
6. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về sở thích
Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:
私の趣味は + Sở thích (Watashi no shumi wa…).
Ví dụ: Bạn muốn nói sở thích của tôi là đọc sách. Theo cấu trúc trên bạn cần phải biết danh từ đọc sách 読書 hoặc động từ đọc sách 本を夜 hoặc động từ đọc sách 本を読む
Vậy câu hoàn chỉnh là
趣味は読書です。hoặc 趣味は本を読むことです。
Cách nói thể hiện mong ước:
私の将来の夢は + Mong ước (watashi no shourai no yume wa…) thành 将来の夢はVることです。(V là động từ)
Ví dụ:
将来の夢は日本に旅行することです。Ước mơ của tôi là đi du lịch Nhật Bản.
Việc nói lên mong muốn, ước mơ của mình như một cách thể hiện cá tính riêng của bạn, giúp “những người bạn mới” hiểu hơn về tính cách của bạn.
7. Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng bằng: Yoroshiku onegaishimasu
Lời mở đầu tốt thì lời kết thúc của bạn cũng cần phải thật ấn tượng giúp đọng lại hình ảnh của bạn trong người đó ở lần gặp đầu tiên.
よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaishimasu) nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.
Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
Trên đây là những thông tin cần thiết giúp cho du học hiểu rõ hơn về cách sử dụng tiếng Nhật. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn du học, giới thiệu lao động xuất khẩu thì hãy liên hệ với XKLĐ - DU HỌC VIỆT PHÁT qua hotline để nhân viên tư vấn chi tiết!